@ Nhận chụp ảnh, quay phim cưới hỏi, sinh nhật, đám tiệc..., tạo album ảnh & CD & DVD kỹ niệm, album nhạc..., đội ngủ nhà nghề với công nghệ studio kỹ thuật số hiện đại. @

 Hướng dẫn và nhận thiết kế: @Film @Ảnh kỹ thuật số + Ra ảnh dựng phim cho máy chụp hình, máy quay phim Kỹ thuật số,các loại camera... máy điện thoại di động

ồ họa @Corel @Photoshop

@Phone: 016.460.460.22

Một số thủ thuật cơ bản với Sheets trong MS Excel

Thay vì sử dụng các thẻ (tab) để quản lý nhiều cửa sổ làm việc như trên một số ứng dụng thì MS Excel lại hỗ trợ tích hợp các Sheet (bản tính) cũng dưới dạng thẻ để giúp bạn dễ dàng quản lý các bảng tính và liên kết chúng với nhau. Nếu như không thích các thiết lập sẵn có của Sheets, bạn có thể tùy chính theo ý thích và kết hợp với các thao tác cơ bản khác trong quá trình làm việc với các Sheets.

1. Thay đổi kích thước hiển thị thẻ Sheet

Theo mặc định, bạn sẽ thấy phần tab hiển thị các Sheet phía dưới có kích thước nhỏ, vậy để tăng kích thước của nó cho dễ thấy bạn hãy làm theo các bước sau đây:

 


Với Windows XP:
- Click chuột phải lên màn hình Desktop và chọn Properties, duyệt qua thẻ Appearance, nhấn nút Advanced bên dưới, từ danh mục Item bạn click chọn Sroobar, thay đổi kích thước trong mục Size và OK 2 lần để thừa nhận.
Với Windows 7:
- Click chuột phải lên Desktop và chọn Personalize, nhấn chọn mục Windows Color và click tiếp vào dòng link màu xanh Advanced Appearance settings, sau đó thực hiện các bước tương tự như với Windows XP.

2. Xác định số Sheet hiển thị mặc định

Mặc định cửa sổ MS Excel chỉ hiển thị tối đa 3 Sheet khi mở một cửa sổ làm việc mới, và bạn có thể thêm hoặc xóa một Sheet dễ dàng. Tuy nhiên, để thay đổi số Sheet hiển thị mặc định, từ danh mục Tools chọn Options, duyệt qua thẻ General và thay đôi con số trong mục Sheets in new workbook. (Với Office 2007, nhấn nút Office Button và chọn Excel Options, tại mục Popular trên Panel bên trái, bạn thay đổi con số tùy ý sau dòng chữ Include this many sheets trong khung When creating new workbooks )
 
Name:  sheet-trong-excel-1.png
Views: 462
Size:  15.4 KB

3. Thay đổi màu thẻ Sheet

Như bạn thấy, các thẻ Sheet đều có màu tương tự như sau, mục đích của việc đặt màu riêng biệt cho mỗi Sheet là để bạn có thể dễ dàng phân loại bảng tính. Vậy để thay thay đổi màu mặc định bạn, bạn click chuột phải lên thẻ Sheet bất kỳ và chọn Tab Color sau đó chọn màu túy ý và OK.

4. Sao chép định dạng của một Sheet

Mỗi Sheet đều có một định dạng in khác nhau trước khi in, để khỏi mất công lặp lại các định dạng này cho một Sheet khác bạn có thể tiến hành sao chép nhanh bằng các bước như sau:
Chọn một thẻ Sheet có chứa định dạng mà bạn muốn sử dụng cho Sheet khác, nhấn giữ phím Ctrl đồng thời nhấn chọn thẻ Sheet cần cập nhật. Từ danh mục File, chọn Page Settup, nhấn OK để thừa nhận. (Với Office 2007, chọn lệnh Print từ nút Office Button, tại cửa sổ Print bạn nhấn nút Preview, sau cùng chọn biểu tượng Page Settup từ thanh công cụ trong cửa sổ Print Preview)

 
Name:  sheet-trong-excel.jpg
Views: 455
Size:  1.9 KB

5. Ẩn vùng làm việc trong Sheet
Muốn ẩn một Sheet, bạn click chọn nó rồi vào danh mục Format, chọn Sheet>Hide (để hiện lại, chọn Unhide). Nhưng trong một bảng tính dữ liệu, khi cần ẩn một vùng được chọn bạn thực hiện như sau: Click chọn một cột hoặc một hàng đầu tiên của vùng dữ liệu cần ẩn, sau đó nhấn giữ chuột đồng thời kéo chọn phạm vi vùng dữ liệu rồi nhấn chuột phải và chọn Hide. Để hiện lại, bạn chỉ cần truy cập lệnh Format>Row>Unhide hoặc Format>Column>Unhide.

Sử dụng hiệu quả tính năng bảng trong Excel 2010

Đối với những dữ liệu lặp lại hay tương tự nhau trong Microsoft Excel, ta có thể sử dụng tính năng bảng (table) để làm việc một cách hiệu quả nhất. Phiên bản Microsoft Office 2010 có những cải tiến mới về mặt đồ hoạ nên cách sử dụng bảng cũng trở nên đơn giản hơn.

Ta bắt đầu với một file Excel như sau:
 


Để chuyển đổi nó sang dạng bảng, bạn chọn vùng dữ liệu, nhấn thẻ Insert và nhấn biểu tượng Table. Một cửa sổ hiện ra để yêu cầu bạn định nghĩa vùng dữ liệu cho bảng:
 



Bạn chỉ cần nhấn OK vì bạn đã chọn dữ liệu trước đó. Kết quả nhận được như sau:
 


Đây là định dạng chuẩn mặc định của bảng. Bây giờ khi bạn đã chuyển đổi dữ liệu sang dạng bảng, một thẻ mới Table Tools sẽ xuất hiện ở thanh ribbon:

 


Một trong những việc đầu tiên bạn có thể làm là thay đổi tự động định dạng của bảng bằng cách nhấn vào một trong những mẫu cho sẵn:
 


Việc này sẽ giúp bảng tính của bạn trông chuyên nghiệp hơn trong khi bạn chẳng hề tốn công sức. Tiếp theo bạn chú ý đến mũi tên vừa được thêm vào ở hàng đầu tiên của mỗi cột:

 


Khi nhấn vào một trong số các mũi tên bạn sẽ nhận được một menu xổ xuống tương tự như sau:

 

Sử dụng những tuỳ chọn này bạn có thể sắp xếp hoặc lọc dữ liệu. Để sắp xếp, chọn một trong số những chức năng sắp xếp sẵn có. Để lọc dữ liệu, bạn gõ dữ liệu cần mong muốn và nhấn phím Enter:
 


Bạn sẽ nhận được một bảng thu gọn chỉ gồm những dữ liệu bạn cần. Nếu muốn xoá bộ lọc, bạn bấm vào mũi tên lần nữa và chọn Clear Filter from "…":
 


Bạn có thể dễ dạng thêm một một mới cho bảng bằng cách gõ tên đề mục ngay ô kế bên của đề mục đã có như sau:
 


Hoặc cũng có thể thêm vào một hàng ở giữa bảng. Những định đạng trước đó sẽ được áp dụng tự động cho hàng và cột mới. Nếu bạn kéo thanh cuộn xuống phía dưới thì tên hàng đề mục đầu tiên vẫn luôn luôn nổi giúp bạn dễ dàng kiểm soát các dữ liệu được thêm vào sau.
 


Excel còn cung cấp một phương tiện để dễ dàng loại bỏ những dữ liệu trùng lặp trong bảng. Ở thẻ Table Tools bạn chọn biểu tượng Remove Duplicates:
 


Một cửa sổ popup hiện ra cho bạn lựa chọn cách sắp xếp các dữ liệu trùng lặp để loại bỏ chúng Khi bạn nhấn nút OK, nó sẽ xoá những ô trùng lặp cho bạn.

Một tính năng hữu ích khác là Total Row. Để sử dụng bạn đánh dấu tick vào hộp Total Row trong vùng Table Style Options:
 


Excel sẽ tự động thêm một hàng vào vị trí dưới cùng của bảng:
 


Tất cả các cột có định dạng tiền sẽ được cộng dồn vào. Nhấn vào mỗi ô ở hàng Total bạn sẽ thấy được một số đáng kể những phép tính mà Excel cung cấp sẵn như sau:
 


Cuối cùng chúng ta sẽ khảo sát một tính năng hay khác của Excel là tự động sinh dữ liệu. Khi bạn thêm một cột mới cho bảng, ví dụ Commission, rồi bạn gõ một công thức vào ô đầu tiên để tính toán:
 


Ngay lập tức sau khi nhấn phím Enter, công thức này sẽ tự động được áp dụng cho tất cả các ô còn lại trong cột:
 


 

Phím Tắt MICROSOFT EXCEL


MICROSOFT EXCEL

 


Những phím tắt cơ bản:

Phím tắt Chức năng

Ctrl + A Chọn toàn bộ bảng tính

Ctrl + C Sao chép. Enter: dán một lần.

Ctrl + V dán nhiều lần

Ctrl + F Bật hộp thoại tìm kiếm

Ctrl + H Bật hộp thoại tìm kiếm và thay thế.

Ctrl + N Tạo mới một bảng tính trắng

Ctrl + P Bật hộp thoại in ấn

Ctrl + S Lưu bảng tính

Ctrl + X cắt một nội dung đang chọn

Ctrl + Z Phục hồi thao tác trước đó

Ctrl + * Chọn vùng dữ liệu liên quan đến ô hiện tại.

Ctrl + F4, Alt + F4 Đóng bảng tính, đóng Excel



Phím tắt trong di chuyển

Phím tắt Chức năng

Ctrl + Mũi tên Di chuyển đến vùng dữ liệu kế tiếp

Ctrl + Home Về ô A1

Ctrl + End về ô có dữ liệu cuối cùng

Ctrl + Shift + Home Chọn từ ô hiện tại đến ô A1

Ctrl + Shift + End Chọn từ ô hiện tại đến ô có dữ liệu cuối cùng

Phím tắt trong định dạng

Ctrl + B: Định dạng in đậm

Ctrl + I: Định dạng in nghiêng.

Ctrl + U: Định dạng gạch chân.

Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format Cells.



Chèn cột, dòng, trang bảng tính

Ctrl + Spacebar: Chèn cột

Shift + Spacebar: Chèn dòng

Shift + F11: Chèn một trang bảng tính mới



Công thức mảng:

Ctrl + G: Bật hộp thoại Go to để đến một mảng đã được đặt tên trong bảng tính.

Shift + F3: Nhập công thức bằng cửa sổ Insert Function

Ctrl + Shift + Enter : Kết thúc một công thức mảng

Ctrl + F3: Đặt tên mảng cho một vùng dữ liệu.

F3: Dán một tên mảng vào công thức.

Ẩn hiện các cột.

Ctrl + 0 : Ẩn các cột đang chọn.

Ctrl + Shift + 0: Hiện các cột bị ẩn trong vùng đang chọn.



Chọn các vùng ô không liên tục

Để chọn các vùng ô, dãy ô không liên tục. Bạn dùng chuột kết hợp giữ phím Ctrl để chọn các vùng ô không liên tục cần chọn.



Chuyển đổi giữa các bảng tính đang mở.

Ctrl + Tab, hoặc Ctrl + F6 để chuyển đổi qua lại giữa các bảng tính đang mở.



Chuyển đổi giữa các trang bảng tính (sheet)

Ctrl + Page Up: Chuyển sang sheet trước.

Ctrl + Page Down: Chuyển sang sheet kế tiếp

Dán nội dung cho nhiều ô cùng lúc.

Chọn một nội dung cần sao chép, nhấn Ctrl + C.

Nhập địa chỉ vùng ô cần dán nội dung vào mục Name Box trên thanh Fomular dạng <ô đầu> : <ô cuối>

Nhấn Enter để dán nội dung vào vùng ô trên

Không chuyển sang ô khác sau khi nhập

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Enter sau khi nhập để không di chuyển con trỏ sang ô kế tiếp

Hoặc vào menu Tools - Options. Chọn thẻ Edit. Bỏ chọn mục Move selection after Enter Direction.

Mời đọc thêm